Băng tải nâng hạ (Cargo Lifting Conveyor) là giải pháp giúp vận chuyển hàng hóa từ thấp lên cao theo góc độ có thể điều chỉnh được. Băng tải Nâng hạ được thiết kế để chuyển hàng lên thùng xe container, xe tải, lên các tầng hoặc các vị trí cao trong kho hoặc nhà xưởng sản xuất. Băng tải nâng hạ dùng để sắp xếp những thùng carton, bao tải hàng, các sản phẩm dạng hộp, dạng khối, kiện hàng .v.v.
Dạng Băng tải chuyển hàng này sẽ giúp giải quyết bài toán khó về chi phí nhân công, thời gian giao hàng của nhiều doanh nghiệp với quy mô khác nhau trên mọi lĩnh vực. Băng tải nâng hạ giúp quá trình bốc xếp hàng hóa sản phẩm trở nên dễ dàng, giảm bớt công sức, tiết kiệm thời gian, tăng năng suất. Băng tải này rất thích hợp cho việc bốc xếp, nâng hàng lên, xuống xe hoặc trong kho bãi, cầu cảng .v.v.
Băng tải nâng hạ sử dụng tời tay quay
bản thiết kế băng tải nâng hạ
Đặc tính | Thông số |
Chiều rộng Belt: | 300mm, tùy chọn 400mm, 450mm, 500mm, 600mm, 700mm, 800 mm … |
Chiều dài băng tải: | 2.5m, 3m, 4m, 5m, 6m, 8m, 10 |
Chiều cao nâng hạ: | Từ 1 đến 5 m ( Góc nâng băng tải > 40 độ) |
Dây belt băng tải: |
|
Thiết bị nâng hạ: | Vít me, cáp tải, motor tời điều khiển, xích, xilanh điện, Xilanh thủy lực. |
Khả năng tải: | 30 – 50 kg/m |
Công suất động cơ: | 0.37 – 3,7 kw điện áp ( 220v – 380V ) |
Tốc độ dây băng tải: | 10 – 20 mét/phút |
Khung băng tải: | Vật liệu chế tạo thép sơn tĩnh điện, Inox |
Bộ điều khiển | Biến tần, sensor, timer, cảm biến, PLC |
Thông số kĩ thuật băng tải nâng hạ
Sử dụng vận chuyển bưu phẩm, thùng carton, bao tải hàng, trong ngành logistic
Vận chuyền bốc xếp hàng hóa lên xuống xe tải, xe container trong nhà kho hoặc khu vực đóng gói
Sử dụng để trong các ngành vận chuyển xi măng, phân bón, hóa chất, thực phẩm, dược phẩm, giấy, nhà máy sàn
Vận chuyển các sản phẩm đóng gói trong nhiều ngành công nghiệp, nông nghiệp, ngành chế biến gỗ, khai thác mỏ, luyện kim, than đá và xây dựng.v.v.
Băng tải nâng hạ thủy lực là loại băng tải sử dụng cơ cấu nâng hạ thủy lực là cơ cấu hoạt động dựa trên nguyên lý vận chuyển lực của chất lỏng trong môi trường bị giới hạn. Trong môi trường thủy lực khép kín, năng lượng sẽ được truyền tải lên bằng lực đẩy lên của chất lỏng. Băng tải sử dụng cơ cấu nâng hạ thủy lực có tính ứng dụng rất lớn trong ngành công nghiệp sản xuất cũng như chế biến ngay nay bởi khả năng thay đổi góc nâng nhanh chóng, chính xác, tải trọng nâng hạ ổn định.
Đặc tính | Thông số |
Chiều rộng Belt: | 300mm, tùy chọn 400mm, 450mm, 500mm, 600mm, 700mm, 800 mm … |
Chiều dài băng tải: | 2.5m, 3m, 4m, 5m, 6m, 8m, 10 |
Chiều cao nâng hạ: | Từ 1 đến 5 m ( Góc nâng băng tải > 40 độ) |
Dây belt băng tải: |
|
Thiết bị nâng hạ: | Xilanh thủy lực. |
Khả năng tải: | 20 – 50 kg/m |
Công suất động cơ: | 0.37 – 3,7 kw điện áp ( 220v – 380V ) |
Tốc độ dây băng tải: | 10 – 20 mét/phút |
Khung băng tải: | Vật liệu chế tạo thép sơn tĩnh điện, Inox |
Bộ điều khiển | Biến tần, sensor, timer, cảm biến, PLC |
Băng tải nâng hạ Vít me là cơ cấu trục vít gắn liền với đai ốc dùng để truyền chuyển động cho cơ cấu trượt dọc giúp băng tải nâng hạ thay đổi độ cao một cách dễ dàng. Dòng băng tải này được tin dùng bởi cơ cấp nâng hạ đơn giản, dễ sử dụng, thay đổi chiều cao linh hoạt và đặc biệt chi phí thấp.
Đặc tính | Thông số |
Chiều rộng Belt: | 300mm, tùy chọn 400mm, 450mm, 500mm, 600mm, 700mm, 800 mm … |
Chiều dài băng tải: | 2.5m, 3m, 4m, 5m, 6m |
Chiều cao nâng hạ: | Từ 1 đến 3 m ( Góc nâng băng tải > 40 độ) |
Dây belt băng tải: | Belt Cao su gân V
Belt PVC nhám Dây Belt PVK |
Thiết bị nâng hạ: | Tay quay vít tải |
Khả năng tải: | 10 – 30 kg/m |
Công suất động cơ: | 0.37 – 2,3 kw điện áp ( 220v – 380V ) |
Tốc độ dây băng tải: | 10 – 20 mét/phút |
Khung băng tải: | Vật liệu chế tạo thép sơn tĩnh điện, Inox |
Băng tải cáp tời bốc xếp hàng hóa là thiết bị chuyên dụng để bốc xếp hàng hóa cho các loại xe tải từ 1 đến 25 tấn là Băng tải Nâng hạ được trang bị bộ nâng hạ cáp tời tiêu chuẩn có thay đổi góc độ nâng hạ phù hợp với các loại thùng xe tương ứng góc. Băng tải bốc xếp hàng hóa dùng để sắp xếp những thùng carton, bao tải hàng, các sản phẩm dạng hộp, dạng khối, kiện hàng thành phẩm chồng cao lên nhau mà con người khó có thể đảm nhận.
Băng tải nâng hạ cáp tời
Mã sản phẩm | Chiều dài (m) |
Chiều rộng (mm) |
Thiết bị nâng | Tốc độ (m/min) |
Điện áp | Điện áp (V) |
Trọng tải ~30˚ (kg) |
Trọng tải min (kg) |
Chiều cao(m) | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chiều cao max | chiều cao min | |||||||||||
HABX | 30 40 50 |
30 | 3.0 | 300 400 500 |
Cáp tời quay tay | 25~30 | Điện xoay chiều (Phase)Điện 3 pha (3 Phase) |
220
380 |
250~120 | 85 | 1.65 | 0.97 |
HABX | 35 | 3.5 | 94 | 1.80 | 1.00 | |||||||
HABX | 40 | 4.0 | 103 | 2.10 | 1.10 | |||||||
HABX | 45 | 4.5 | 112 | 2.40 | 1.20 | |||||||
HABX | 50 | 5.0 | 121 | 2.60 | 1.20 | |||||||
HABX | 55 | 5.5 | 130 | 2.90 | 1.20 | |||||||
HABX | 60 | 6.0 | 139 | 3.20 | 1.40 | |||||||
HABX | 65 | 6.5 | 148 | 3.40 | 1.50 | |||||||
HABX | 70 | 7.0 | 157 | 3.60 | 1.60 |
Băng tải cánh bướm hay còn gọi là băng tải 2 cánh băng hoặc băng tải nâng hạ 2 chiều là một trong những ngành của dòng băng tải chuyển hàng xe. Băng tải có cấu tạo gồm 2 cánh có thể nâng thùng hàng, bao tải hàng lên hạ xuống từ mặt đất lên vị trí cao hoặc chuyển hàng sang xe, lên xuống các loại thùng xe tải, xe container. Giống như Băng tải nâng hạ dòng băng tải cánh bướm có các cụm motor độc lập điều chỉnh nâng hạ độ cao mỗi cánh băng tải. Loại băng tải này thường được sử dụng trong các nhà máy hay kho xưởng, cầu cảng với sự tiện dụng.
Đặc tính | Thông số |
Dây belt băng tải: | Belt Cao su gân V
Belt PVC nhám Dây Belt PVK |
Thiết bị nâng hạ: | Nâng hạ thủy lực 2 cánh |
Khả năng tải: | 10 – 30 kg/m |
Công suất động cơ: | 0.37 – 2,3 kw điện áp ( 220v – 380V ) |
Tốc độ dây băng tải: | 10 – 20 mét/phút |
Khung băng tải: | Vật liệu chế tạo thép sơn tĩnh điện, Inox |
Thông số kĩ thuật băng tải cánh bướm.
Mẫu | A: Chiều dài cánh trái (mm) | B: Chiều dài cánh phải (mm) | C: Tổng chiều dài (mm) | Chiều cao tối thiểu H (mm) | Chiều rộng đai (mm) | Tải trọng tối đa (kg/m) | Tốc độ vành đai (m/phút) |
HA-CB-2-4.0-4.0 | 4000 | 4000 | 8000 | 1200 | 570 | 0kg | 15-30 |
HA-CB -2-4.5-4.5 | 4500 | 4500 | 9000 | 1200 | 570 | 50kg | 15-30 |
HA-CB -2-5.0-5.0 | 5000 | 5000 | 10000 | 1600 | 570 | 50kg | 15-30 |
HA-CB -2-5.5-5.5 | 5500 | 5500 | 11000 | 1600 | 570 | 50kg | 15-30 |
HA-CB -2-6.0-6.0 | 6000 | 6000 | 12000 | 1600 | 570 | 50kg | 15-30 |
HA-CB -2-6.5-6.5 | 6500 | 6500 | 13000 | 2000 | 570 | 50kg | 15-30 |
HA-CB -2-7.0-7.0 | 7000 | 7000 | 14000 | 2000 | 570 | 50kg | 15-30 |
Băng tải nâng hạ kết hợp con lăn rất phổ biến trong các nhà kho, khu vực sản xuất để truyền tải hàng như hộp carton, Pallet, khay nhựa Băng tải con lăn xếp được bố trí ở đầu băng tải còn được biết đến với các thiết kế linh hoạt, có thể kéo giãn đi sâu vào trong lòng thùng xe hoặc xếp gọn dễ dàng. Loại băng tải con lăn xếp được lắp đặt linh hoạt từ cấu tạo cho đến ví trí lắp đặt tại nhiều địa hình lớn hoặc nhỏ hẹp.
Băng Tải cao su gân V dùng cho các ngành có tải trọng nặng như: Gạo, tải than, tải đá, tải đất, xi măng…
Công suất chuyền tải lớn.
Sức căng (lực kéo đứt) lớn.
Dây băng tải sử dụng được ở tốc độ cao.
Độ giãn thấp , chịu va đập mạnh.
Có độ bền cao, thích hợp cho đường tải dài .
Băng tải nâng hạ cao su
Băng tải Nâng hạ được nghiên cứu chế tạo tối ưu theo từng nhu cầu của khách hàng
Khung băng tải được thiết kế bằng chất liệu có độ bền cao, khả năng chống chịu tốt và vận chuyển được nhiều mặt hàng khác nhau.
Hệ thống nâng hạ và ben thủy được tính toán tối ưu giúp vận chuyển nhiều dòng sản phẩm với các trọng lượng khác nhau.
Hệ thống điều khiển 2 đầu băng tải dễ dàng thay đổi góc băng tải theo góc độ mong muốnvà nhu cầu sử dụng của khách hàng.
Dây belt băng tải có nhiều loại sử dụng PVC gân, PVC nhám, PVK giúp tăng khả năng bám dính sản phẩm khi vận chuyển các sản phẩm có độ dốc cao.
Kết cấu băng tải nhỏ chỉ cần 2 người có thể vận chuyển dễ dàng.
Hoạt động ổn định, ít tiêu thụ điện năng, nâng cao hiệu quả công việc và tiết kiệm chi phí đầu tư.
Băng tải nâng hạ trong nhà xưởng